Gọi ngay: 0393308860

Giỏ hàng

0 sản phẩm

Có 0 sản phẩm trong giỏ hàng

Giỏ hàng

0 sản phẩm

Có 0 sản phẩm trong giỏ hàng

Hướng dẫn cách kiểm tra áp suất lốp xe ô tô và cách đọc thông số

Áp suất lốp xe ô tô đạt chuẩn sẽ đóng vai trò hỗ trợ tăng tuổi thọ của lốp, cũng như khả năng vận hành, đồng thời đảm bảo an toàn cho người lái xe. Cùng tìm hiểu về các tiêu chuẩn áp suất lốp xe an toàn và các bước để đo áp suất lốp chính xác như thế nào trong bài viết sau của Cavaha Auto nhé!

Áp suất lốp xe là gì?

Để trả lời cho các thắc mắc về áp suất lốp xe là gì cũng như cách để đọc được thông số áp suất lốp ô tô chính xác như thế nào? Hay vấn đề về các tiêu chuẩn này sẽ được sử dụng nhằm để đo lượng áp suất không khí nén nằm bên trong lốp xe ra sao?

Áp suất lốp xe ô tô không đạt chuẩn sẽ có thể gây nên những ảnh hưởng đến khả năng vận hành, mức tiêu thụ nguồn nhiên liệu, giảm tuổi thọ lốp và không mang đến sự an toàn cho người lái.

Đơn vị để đo áp suất lốp ô tô cực kỳ phổ biến trong thời điểm hiện tại là 1 kg/cm2, psi, kPa hay bar. Trong đó ta có:

  • –  1 kg/cm2 = 14,2 psi
  • –  1 psi (pound per square inch) = 6,895 kPa
  • –  1 kPa (kilopascal) = 0,01 bar

Khi lái xe tiến hành bơm áp suất lốp ô tô chuẩn, xe sẽ di chuyển trên mặt đường bằng thông qua việc tiếp xúc toàn bộ bề mặt của lốp, mặt tiếp xúc này sẽ trải đều và mòn đều giúp cho tăng hiệu suất vận hành xe, cũng như tuổi thọ của bánh xe.

Điều này sẽ còn mang đến cảm giác lái thật êm ái, khả năng vào cua khi điều khiển cực kỳ ổn định, phanh xe an toàn và tiết kiệm nhiên liệu một cách tốt nhất.

Áp suất lốp ô tô là gì?
Áp suất lốp ô tô là gì?

Tham khảo: Bơm lốp xe ô tô bao nhiêu kg đúng chuẩn? Các lưu ý cần biết

Khi nào áp suất lốp xe ô tô thay đổi?

Nhìn chung thì tình hình thời tiết, cũng như khí hậu sẽ ảnh hưởng phần nào đến tổng áp suất hơi của lốp xe. Ví dụ, vào thời điểm mùa hè dưới thời tiết nắng nóng, áp suất lốp sẽ nhanh chóng tăng lên do không khí giãn nở ra và ngược lại, vào thời điểm mùa đông dưới thời tiết lạnh giá, không khí bên trong lốp sẽ dần co lại, khi đó áp suất hơi bên trong lốp sẽ bị giảm xuống.

Để có thể đo được chính xác thống số áp suất lốp, không nên tiến hành đo ngay khi xe vừa mới dừng lại. Thay vào đó các bạn nên đợi để lốp nguội lại theo các khuyến cáo đến từ nhà sản xuất rồi mới bắt đầu tiến hành đo áp suất.

Yếu tố thời tiết tác động đến áp suất lốp ô tô
Yếu tố thời tiết tác động đến áp suất lốp ô tô

Tham khảo: Bơm lốp ô tô loại nào tốt nên mua? Top 3+ máy bơm tốt 2023

Dấu hiệu nhận biết lốp xe ô tô bằng mắt thường

Hình dạng của lốp sẽ cũng sẽ thay đổi liên tục tùy thuộc vào áp suất hiện tại của lốp.

Nếu các lốp xe vừa được bơm hơi quá căng, lốp sẽ có được hình dạng tròn và sẽ không thể tiếp xúc nhiều với bề mặt đường. Theo một số những quan niệm cho rằng khi bơm lốp xe càng căng thì sẽ càng gia tăng tuổi thọ cho lốp. Nhưng trên thực tế thì quan điểm này lại hoàn toàn sai lầm vì nếu lốp quá căng sẽ làm giảm bớt đi lực ma sát của bề mặt đường với lốp.

Trong một số các tình huống sẽ cần phải phanh gấp thì thường rất dễ khiến cho xe bị trượt đi. Do đó, nếu bơm lốp căng sẽ cực kỳ có hại cho người điều khiển.

Bơm lốp quá căng
Bơm lốp quá căng

Hơn nữa nếu vào trong thời điểm ngày nắng nóng với nền nhiệt độ cao từ mặt đường cùng với lực ma sát lớn được tạo ra lúc di chuyển thì sẽ khiến cho lốp xe nóng lên nhanh chóng tạo ra áp suất bên trong lốp lớn. Trường hợp này, nếu lốp xe còn mới thì có thể sẽ di chuyển một cách an toàn, còn nếu lốp xe đã cũ thì rất dễ dẫn đến hiện tượng nổ lốp.

Nếu lốp gặp tình trạng non hơi sẽ có thể gây nên biến dạng và có hình hơi lõm. Hiện tượng lốp xe bị non sẽ làm tăng diện tích tiếp xúc giữa bề mặt lốp với mặt đường, hỗ trợ tăng độ ma sát. Khi xảy ra trường hợp này thì động cơ sẽ phải hoạt động nhiều hơn bình thường, dẫn đến tiêu tốn nhiều nhiên liệu hơn. Bên cạnh đó, cũng sẽ khiến cho lốp bị mòn nhanh chóng, hoặc hỏng lốp, biến dạng phần bề mặt lốp như méo mó, phình một phần hoặc bị mòn không đều nhau.

Lốp xe non hơi
Lốp xe non hơi

Tuy nhiên, khi quan sát thông qua cảm quan bằng mắt thường thì sẽ không có được độ chính xác cao. Các bạn có thể trang bị thêm thiết bị cảm biến áp suất lốp để dễ dàng theo dõi, cũng như kiểm tra để biết được thời điểm bơm lốp xe ô tô đến bao nhiêu là đủ.

Tham khảo: Bật mí cách bơm lốp xe ô tô đơn giản, chuẩn áp suất – Cavaha

Bơm bánh xe hơi bao nhiêu kg là đủ tiêu chuẩn?

Một điều mà chúng ta cần đặc biệt lưu ý đó là áp suất thực tế của lốp trong quá trình bơm bánh xe ô tô cần được tính toàn để bù trừ với phần áp suất do khối lượng hàng hóa, hoặc người ngồi trên xe khi di chuyển.

Do đó, mức hợp lý khi tiến hành bơm bánh xe ô tô sẽ là giảm đi từ 10 – 15% so với toàn bộ mức áp suất khuyến nghị. Điều này gần như là yếu tố đặc biệt quan trọng so với việc mua các loại xe cũ khi lốp xe đã được tiến hành thay mới, không còn sử dụng nguyên bản như của hãng xe ban đầu.

Mức áp suất lốp được đề xuất khuyến nghị sẽ là mức áp suất khi lốp đang ở trong trạng thái lạnh, tức là khi xe đã bắt đầu dừng hoạt động được một khoảng thời gian dài và bề mặt lốp không còn hiện tượng bị nóng.

Mỗi xe đều sẽ có các mức áp suất khuyến nghị tương đối khác nhau, nên khi tiến hành sử dụng xe sẽ cần dựa vào các thông số do nhà sản xuất đã cung cấp để tiến hành bơm lốp cho đúng.

Dưới đây là bảng số liệu về các mức áp suất lốp chuẩn của một số các mẫu xe hiện tại đang phổ biến ở Việt Nam như sau:

Kg/cm2 Bar kPa
Kia Morning 2,2 2,2 221
Toyota Innova 2,3 2,3 228
Mazda CX5 2,5 2,5 250
Kia Carens 2,2 2,2 221

Theo khuyến nghị của những đơn vị lắp ráp xe ô tô, thì các chủ xe nên tiến hành kiểm tra thông số áp suất cho tất cả 4 bánh với tần suất 14 ngày/lần, và kiểm tra cả tình trạng lốp dự phòng, tìm hiểu các cách bơm bánh xe ô tô đúng chuẩn. Ngoài ra, cũng nên cần kiểm tra tình trạng trước và sau mỗi chuyến chuyển dài ngày.

Đồng thời, các chủ xe cũng nên trang bị thêm các thiết bị cảm biến đo áp suất lốp và các thiết bị bơm lốp xe ô tô mini lưu động cho xe.

Bơm lốp xe tiêu chuẩn
Bơm lốp xe tiêu chuẩn

Tham khảo: Cân lốp ô tô: Khái niệm, lợi ích và quy trình cân lốp chuẩn

Lợi ích khi áp suất lốp tiêu chuẩn ô tô đúng

Khi lốp xe đạt đúng áp suất tiêu chuẩn, thì đảm bảo diện tích tiếp xúc tốt nhất giữa lốp và bề mặt đường, đồng thời nó cũng sẽ phân bổ sự đồng đều đối với cả phần giữa và 2 bên của lốp. Bên cạnh đó, việc cung cấp đủ áp suất cho lốp cũng sẽ giúp tiết kiệm tối đa việc tiêu thụ nhiên liệu.

Đặc biệt là có thể hoàn toàn nâng cao độ an toàn khi lái xe, đảm bảo tình trạng vào cua ổn định hơn, quãng đường trượt khi phanh cũng sẽ được giảm xuống thấp nhất có thể và mang đến cảm giác êm ái khi vận hành.

Áp suất xe đủ giúp xe di chuyển an toàn
Áp suất xe đủ giúp xe di chuyển an toàn

Tham khảo: Bơm khí nitơ vào lốp ô tô: Ưu và nhược điểm mà bạn nên biết

Cách đo áp suất bơm lốp xe ô tô hiệu quả tối ưu

Để có thể tiến hành đo áp suất bơm lốp xe ô tô một cách chính xác và hiệu quả nhất, các bạn có thể tham khảo một số các thông tin sau đây:

Chuẩn bị dụng cụ

Các dụng cụ cần thiết phải có để có thể đảm bảo được việc đo áp suất hiệu quả đó là:

  • Đồng hồ để đo áp suất dạng bút, kim quay số, hay thiết bị đồng hồ kỹ thuật số.
  • Máy để bơm khí vào lốp xe ô tô.
  • Bút và giấy để ghi chép lại thông số đo được.
Dụng cụ đo áp suất lốp
Dụng cụ đo áp suất lốp

Thực hiện theo các bước

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ tất cả dụng cụ, kinh nghiệm để bơm lốp ô tô chủ xe có thể tham khảo, cũng như tiến hành đồng thời việc đo áp suất lốp dựa theo các bước sau:

  • Bước 1: Thời điểm để kiểm tra áp suất lốp chính xác nhất là vào lúc bánh xe đã nguội hẳn (ít nhất sau ba giờ dừng xe). Nhiệt độ ngoài trời cũng có thể ảnh hưởng đến những thay đổi khiến áp suất lốp tăng, hoặc giảm khoảng từ 1 – 2 Psi cho mỗi 5 – 6 độ C.
  • Bước 2: Một trong các kinh nghiệm khi bơm lốp ô tô là tiến hành kiểm tra đồng thời chỉ số psi từ nhà sản xuất cung cấp là bao nhiêu ở vị trí gần khu vực ghế lái hoặc bên trong hướng dẫn sử dụng. Trong đó, sẽ có thể tìm được đầy đủ các thông tin về Psi khi lốp nguội của bánh trước, sau chính xác là bao nhiêu.
  • Bước 3: Ghi lại chính xác tất cả các chỉ số Psi trên từng lốp để có thể hạn chế tối đa việc nhầm lẫn khi kiểm tra.
  • Bước 4: Kiểm tra toàn bộ áp suất lốp thông qua đồng hồ đo. Tháo nắp van của lốp xe rồi bắt đầu đặt đồng hồ đo lên phần thân van và tiến hành ấn mạnh đến khi không còn nghe thấy tiếng rít, lúc này đồng hồ đo sẽ hiển thị các thông tin cho người dùng.
  • Bước 5: Tiến hành bơm lốp theo các mức Psi đã ghi lại được ở bước 3. Trên thị trường hiện nay có đa dạng các thiết bị máy bơm cho ô tô, vậy nên người dùng hãy tiến hành đọc thật kỹ hướng dẫn để có thể sử dụng đúng cách.
Các bước bơm và đo áp suất lốp
Các bước bơm và đo áp suất lốp

Tham khảo bảng thông số áp suất lốp xe tiêu chuẩn

Cùng tham khảo bảng thông số áp suất lốp ô tô đạt tiêu chuẩn của một số các hãng xe phổ biến qua thông tin dưới đây:

Áp suất lốp trước Áp suất lốp trước Áp suất lốp sau Áp suất lốp sau
Size lốp 265/60R18 110T 265/60R18 110T 265/60R18 110T 265/60R18 110T
Hành khách 1 – 3 4 – 7 1 – 3 4 – 7
2.1 bar30psi210kPa 2.4 bar35psi240kPa 2.1 bar30psi210kPa 3.0 bar44psi300kPa
ECO 2.4 bar35psi240kPa 2.4 bar35psi240kPa 2.4 bar35psi240kPa 3.0 bar44psi300kPa

Áp suất lốp ô tô 7 chỗ hãng Honda Civic:

Size lốp Hành khách Áp suất lốp trước Áp suất lốp sau
215/50 R17 91V 1-5 ~160km/h 220 kPa2.2 bar32 psi 220 kPa2.2 bar32 psi
215/50 R17 91V 1-5 ~160km/h 240 kPa2.2 bar35 psi 230 kPa2.2 bar33 psi
215/50 R17 91V Kéo 220 kPa2.2 bar32 psi 270 kPa27 bar39 psi

Áp suất lốp xe 7 chỗ hãng Hyundai Santa Fe:

Size lốp Tải Áp suất lốp trước Áp suất lốp sau
235/65R17 104H235/60R18 107V235/55R19 101V Normal 240 kPa35 psi2.4 bar 240 kPa35 psi2.4 bar
235/65R17 104H235/60R18 107V235/55R19 101V Max 240 kPa35 psi2.4 bar 240 kPa35 psi2.4 bar
T165/90R17 116M Normal 420 kpa60 psi4.2 bar 420 kPa60 psi4.2 bar
T165/90R17 116M Max 420 kpa60 psi4.2 bar 420 kPa60 psi4.2 bar

Áp suất lốp xe 5 chỗ hãng Kia Seltos:

Size lốp Hành khách Áp suất lốp trước Áp suất lốp sau
205/60R16 92H215/55R17 94V235/45R18 94V 1 – 3 230 kPa33 psi2.3 bar 230 kPa33 psi2.3 bar
205/60R16 92H215/55R17 94V235/45R18 94V 4 – 5 250 kPa36 psi2.5 bar 250 kPa3 psi2.5 bar

Áp suất lốp của xe từ 4 – 5 chỗ hãng Toyota Camry:

Size lốp Áp suất lốp trước Áp suất lốp sau Lốp dự phòngT155/70D17 110M
205/55R16 91V 240 kPa2.4 bar35 psi 240 kPa2.4 bar35 psi 420 kPa4.2 bar61psi

Hướng dẫn chi tiết cách đọc thông số áp suất lốp xe

Mỗi dòng xe sẽ có các loại lốp xe cùng các thông số chuyên biệt khác nhau để phù hợp với khả năng vận hành theo thiết kế. Do đó, cách đọc các thông số áp suất của lốp xe ô tô cũng sẽ từ đó mà khác nhau. Nếu các bạn đang không biết cách để đọc chính xác thông số áp suất lốp, thì có thể tham khảo các thông tin trong phần dưới đây như sau:

Hiểu rõ chỉ số áp suất mà hãng sản xuất quy định

Trước khi tiến hành kiểm tra áp suất của lốp xe ô tô trên xe mình, các bạn cần đọc, cũng như hiểu rõ các chỉ số mà nhà sản xuất hãng xe đã và đang quy định sẵn.

Mỗi một hãng xe sẽ có những tiêu chuẩn đưa ra khuyến nghị khác nhau. Ngoài ra, các bạn cũng cần xem kỹ lại hướng dẫn sử dụng về hàng loạt các thông số PSI (đơn vị đo áp suất) thích hợp đối với loại lốp xe mà mình đang sử dụng.

Ký hiệu về chỉ số áp suất trên lốp
Ký hiệu về chỉ số áp suất trên lốp

Kiểm tra chỉ số áp suất in trên thành lốp xe

Bạn cần phải hiểu rõ các ý nghĩa của từng loại chỉ số được in trên thành của lốp xe trước khi bắt đầu tiến hành đo áp suất. Dù không phải hãng xe nào cũng sẽ có những chỉ số giống nhau nhưng hầu hết đa số lốp xe đều sẽ in những kí hiệu chung như sau:

  • Tên nhà sản xuất cùng với tên hãng lốp: Trên lốp sẽ có thể bao gồm các chữ cái, cùng ký hiệu tên lốp và tên của nhà sản xuất được in ấn ở vòng bên ngoài bánh xe.
  • Các chỉ số miêu tả dịch vụ, cụ thể.

Các kí hiệu này sẽ thường được in ấn bên hông của lốp với các ý nghĩa như sau:

P: Loại lốp chỉ dành cho xe con (Passenger vehicle).
LT: Loại lốp chỉ sử dụng cho xe tải nhẹ (Light Truck).
ST: Loại lốp chỉ sử dụng cho dòng xe đầu kéo đặc biệt xe có trọng tải lớn (Special Trailer).
T: Loại lốp xe chỉ dùng để thay thế tạm thời trong các trường hợp khẩn cấp (Temporary).
C: Loại lốp của xe chuyên để chở hàng hoá thương mại và cùng các loại xe tải hạng nặng.

Các thông tin trên thành lốp ô tô
Các thông tin trên thành lốp ô tô
  • Thông tin về chiều rộng cùng biên dạng lốp sẽ được trình bày theo các quy chuẩn như:

Chiều rộng là loạt các chữ và số in đặc điểm dịch vụ. Sẽ có một dấu gạch chéo ở giữa, trong đó sẽ có ba số đầu tiên quy định chiều rộng lốp (đơn vị tính sử dụng mm). Ngưỡng tiêu chuẩn của các giá trị này nằm ở trong khoảng từ 155 – 315.

Biên dạng lốp sẽ là hai số tiếp theo ngay sau chiều rộng, được in ở phía sau dấu gạch chéo. Chỉ số này sẽ thể hiện tỷ lệ phần trăm giữa phần chiều cao bên của hông lốp so với phần chiều rộng của mặt lốp.

  • Chỉ số để đo lường tải trọng tối đa cho phép của xe (MAX LOAD):

Đây là một trong số các chỉ số về áp suất lốp ô tô cực kỳ quan trọng đối với việc vận hành xe. Chỉ số trọng tải tối đa này sẽ cho biết khả năng tải tối đa mà lốp xe có thể chịu được là bao nhiêu.

Khi các giá trị này càng lớn hơn, thì mức tải của lốp sẽ càng cao hơn. Một số các lưu ý cần biết, đó là tuyệt đối không thay đổi lốp nguyên bản bằng các loại lốp có các chỉ số tải trọng tối đa cho phép bị thấp hơn thông số mặc định. Người dùng sẽ chỉ được sử dụng loại lốp có thông số bằng hoặc là cao hơn thông số mặc định.

Kinh nghiệm bơm lốp xe ô tô bạn nên biết

Trong suốt quá trình sử dụng, chủ xe sẽ cần phải lưu ý một số những kinh nghiệm về việc bơm lốp như sau:

  • Không cố bơm lốp quá căng: Việc này sẽ làm cho bề mặt lốp xe bị căng hơn làm giảm đi độ bám đường. Diện tích tiếp xúc với bề mặt đường sẽ càng ít gây nên tình trạng hao mòn lốp xe nhanh hơn. Đồng thời, phần diện tích nhô ra ở bề mặt lốp sẽ làm xe nhảy sóc nhiều hơn khi xe đi qua các khu vực ổ gà.
  • Không bơm lốp quá non hơi: Việc này sẽ làm phần rìa của lốp lún sâu xuống bề mặt đường nhiều hơn trong quá trình di chuyển. Ma sát sẽ bị tăng lên nhiều gây nên việc tiêu hao nhiên liệu do động cơ tiêu thụ vận hành sinh công nhiều hơn với bình thường. Thao tác khi đánh lái cũng sẽ bị nặng hơn nếu muốn đảm bảo xe đi đúng với tốc độ và an toàn.
  • Trong thời gian sử dụng lâu dài, nếu như không bơm lốp đúng và đủ hơi sẽ làm giảm đi tuổi thọ của lốp xe ô tô theo thời gian. Cụ thể đó là, độ bền sẽ bị giảm 30% nếu bơm lốp non hơi 20%. Hoặc sẽ bị giảm 45% nếu bơm lốp căng hơn 30% so với tiêu chuẩn mặc định của áp suất lốp.
Kinh nghiệm bơm lốp ô tô an toàn
Kinh nghiệm bơm lốp ô tô an toàn

Trên đây là các thông tin về áp suất lốp xe ô tô mà Cavaha đã tổng hợp và gửi tới các bạn. Hy vọng với những thông tin trên đây giúp các bạn đã có thêm kiến thức để bảo vệ và lái xe an toàn.

Để tìm hiểu cũng như mua sắm các loại sản phẩm, phụ kiện chuyên dụng cho xe ô tô các bạn có thể tham khảo cũng như tìm mua theo liên hệ sau đây:

Cavaha Auto

  • Địa chỉ: Số 168 Kim Giang, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
  • Liên hệ: 0978 55 44 57
  • Website: https://www.cavaha.com/

Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin

Bài viết liên quan

x